1. KIỂU DỮ LIỆU DANH SÁCH
Ví dụ 1. Quan sát các lệnh sau để tìm hiểu kiểu dữ liệu danh sách.
>>> A = [1,2,3,4,5]
>>> B [1.5, 2, "Python", "List", 0]
>>> A[0]
1
>>> B[2]
"Python”
⇨ Có thể truy cập từng phần tử của danh sách thông qua chỉ số. Chỉ số của list đánh số từ 0
- Khởi tạo kiểu dữ liệu danh sách trong Python:
<tên list> = [<v1>, <v2>,..., <vn>]
+ Các giá trị <vk> có thể có kiểu dữ liệu khác nhau (số nguyên, số thực, xâu kí tự....).
+ Danh sách của Python có thể gồm các phần tử có kiểu dữ liệu khác nhau.
Ví dụ 2. Quan sát các lệnh sau để biết cách thay đổi hoặc xoá phần tử của danh sách
>>> A = [1,2,3,4,5]
>>> len(A) # tính độ dài danh sách
5
>>> A[1] = "One"
- Thay đổi giá trị của từng phần tử bằng lệnh gán
>>> A
[1, 'One', 3, 4, 5]
- Lệnh del để xóa một phần tử của danh sách
>>> del (A[4])
>>> A
[1, 'One', 3, 4]
Minh họa List trong Python
2. DUYỆT CÁC PHẦN TỬ CỦA DANH SÁCH
Ví dụ 1. Duyệt và in ra từng phần tử của danh sách.
>>> A = [1,2,3,4,5]
>>> for i in range (len(A)):
print (A[i], end = “ ")
Vi dụ 2. Duyệt và in một phần của danh sách.
>>> A = [3, 2, 1, 5, 6, 10, 7, 12, 18]
>>> for i in range(2,5):
print (A[i], end = “ “)
1 5 6
Ghi nhớ: Có thể duyệt lần lượt các phần tử của danh sách bằng lệnh for kết hợp với vùng giá trị của lệnh range( ).
Minh họa các lệnh thao tác với List trong Python
3. THÊM PHẦN TỬ VÀO DANH SÁCH
Python có những lệnh đặc biệt để thêm phần tử vào một danh sách. Các lệnh này được thiết kế riêng cho kiểu dữ liệu danh sách và còn được gọi là phương thức (method) của danh sách.
Ví dụ. Thêm phần tử vào cuối danh sách
>>> A = [1,2]
>>> A. append (10)
>>> A
[1, 2, 10]
Ghi nhớ
• Python có một số lệnh dành riêng (phương thức) cho dữ liệu kiểu danh sách. Cú pháp các lệnh đó như sau:
<danh sách>.<phương thức>
• Lệnh thêm phần tử vào cuối danh sách là <danh sách>.append( )
Giới thiệu List trong Python